Hướng Dẫn Lựa Chọn Lực Đẩy Xi Lanh Khí Nén Airtac SC, SCD, SCT, SCJ Hiệu Quả Nhất

0
Table of Contents

Tại Sao Việc Lựa Chọn Lực Đẩy Xi Lanh Lại Quan Trọng?

Việc chọn đúng lực đẩy cho xi lanh khí nén không chỉ ảnh hưởng đến hiệu suất hoạt động mà còn liên quan trực tiếp đến tuổi thọ của thiết bị và toàn bộ hệ thống. Một xi lanh có lực đẩy quá yếu sẽ không thể hoàn thành công việc, dẫn đến kẹt, giảm tốc độ hoặc không đạt được mục tiêu sản xuất. Ngược lại, một xi lanh quá mạnh có thể gây lãng phí năng lượng, tăng chi phí vận hành và thậm chí gây hỏng hóc các bộ phận khác do lực tác động quá lớn. Lực đẩy của xi lanh được tạo ra bởi khí nén tác dụng lên diện tích pít-tông.

Các Yếu Tố Kỹ Thuật Ảnh Hưởng Đến Lực Đẩy Xi Lanh Airtac

Để tính toán và lựa chọn lực đẩy xi lanh khí nén Airtac SC, SCD, SCT, SCJ, cần xem xét các yếu tố kỹ thuật sau:

1. Đường Kính Lòng Xi Lanh (Bore Size)

Đường kính lòng xi lanh (hay còn gọi là đường kính pít-tông) là yếu tố cơ bản nhất quyết định diện tích tác dụng của khí nén, từ đó ảnh hưởng trực tiếp đến lực đẩy của xi lanh. Airtac SC Series cung cấp nhiều kích thước đường kính khác nhau, từ nhỏ như 32mm đến lớn như 250mm.

  • Quy tắc: Đường kính lòng xi lanh càng lớn, diện tích tác dụng càng lớn và lực đẩy tạo ra sẽ càng mạnh.

2. Áp Suất Hoạt Động (Operating Pressure)

Áp suất khí nén cấp vào xi lanh là yếu tố thứ hai quyết định lực đẩy. Lực đẩy tỷ lệ thuận với áp suất.

  • Phạm vi áp suất tiêu chuẩn: Xi lanh Airtac SC Series hoạt động trong dải áp suất từ 0.15 MPa đến 1.0 MPa (tương đương 22~145 psi hoặc 1.5~10 bar).
  • Lưu ý: Việc sử dụng khí nén đã được lọc (kích thước lỗ lọc 40 µm hoặc nhỏ hơn) là cần thiết để đảm bảo tuổi thọ và hiệu suất của xi lanh.

3. Kiểu Tác Động (Acting Type)

Tất cả các dòng xi lanh SC, SCD, SCT, SCJ đều là loại tác động kép (Double acting). Điều này có nghĩa là pít-tông di chuyển theo cả hai chiều (đẩy ra và kéo về) bằng khí nén.

  • Lực đẩy (Push side): Lực tạo ra khi khí nén đẩy pít-tông ra.
  • Lực kéo (Pull side): Lực tạo ra khi khí nén kéo pít-tông về. Lực kéo về thường thấp hơn lực đẩy ra vì diện tích tác dụng của khí nén bị giảm do sự hiện diện của thanh ty pít-tông.

4. Diện Tích Tác Dụng Áp Suất (Pressure Area)

Đây là diện tích thực tế của pít-tông mà áp suất khí nén tác dụng lên để sinh ra lực. Tài liệu kỹ thuật của Airtac cung cấp thông số này (đơn vị mm²) cho từng kích thước đường kính và kiểu tác động.

Xi LANH AIRTAC SC SERIES

Bảng Lực Đẩy Tiêu Chuẩn Xi Lanh Airtac SC Series (Đơn vị Newton)

Tài liệu của Airtac cung cấp một bảng chi tiết về lực đẩy của xi lanh dựa trên các tiêu chí đã nêu. Bảng này là công cụ quan trọng nhất để lựa chọn lực đẩy xi lanh.

Cách Đọc Bảng Lực Đẩy:

Bảng này được cấu trúc để bạn có thể dễ dàng tra cứu lực đẩy theo các thông số sau:

  • Bore/Rod size: Đường kính xi lanh và kích thước thanh ty pít-tông.
  • Acting type: Chỉ định lực đẩy cho kiểu tác động đẩy ra (Push side) hoặc kéo về (Pull side).
  • Pressure area(mm²): Diện tích tác dụng của pít-tông.
  • Operating pressure (MPa): Các cột áp suất khác nhau (từ 0.2 MPa đến 1.0 MPa) tương ứng với các giá trị lực đẩy (đơn vị Newton).

Bạn cần tìm hàng tương ứng với đường kính (Bore size) và kiểu tác động (Push/Pull side) mong muốn, sau đó tra cứu giá trị lực đẩy tại cột áp suất vận hành mà bạn dự định sử dụng.

Tiêu Chí Lựa Chọn Lực Đẩy Xi Lanh Airtac Thực Tế

Ngoài các yếu tố kỹ thuật cơ bản, việc lựa chọn xi lanh cần tuân thủ các tiêu chí thực tế để đảm bảo hiệu quả tối ưu:

1. Xác Định Lực Tải Cần Thiết

Đầu tiên, hãy xác định chính xác lực tải (load) mà xi lanh cần phải dịch chuyển hoặc tác động. Điều này bao gồm lực ma sát, trọng lực, và bất kỳ lực cản nào khác trong ứng dụng của bạn.

2. Áp Dụng Hệ Số An Toàn

Đây là một bước cực kỳ quan trọng. Luôn chọn xi lanh có lực đẩy cao hơn lực tải thực tế một khoảng nhất định, thường là 1.2 đến 1.5 lần lực tải. Điều này được gọi là hệ số an toàn.

  • Lợi ích: Hệ số an toàn giúp xi lanh hoạt động ổn định, không bị quá tải khi có sự thay đổi tải trọng đột ngột hoặc trong điều kiện vận hành không lý tưởng. “Khi tải trọng thay đổi, nên chọn xi lanh có công suất đầu ra dồi dào”.

3. Cân Nhắc Điều Kiện Vận Hành

Môi trường và điều kiện vận hành có thể ảnh hưởng đến hiệu suất và tuổi thọ của xi lanh.

  • Nhiệt độ: Xi lanh Airtac SC Series có nhiệt độ hoạt động tiêu chuẩn từ -20°C đến 70°C. Tuy nhiên, vật liệu phớt có khả năng chịu nhiệt độ cao lên đến 150°C, cho phép các cấu hình đặc biệt cho môi trường khắc nghiệt hơn.
  • Môi trường: Đảm bảo khí nén sạch, khô và không có tạp chất. Bụi bẩn hoặc vật lạ có thể làm hỏng gioăng và giảm hiệu suất.

4. Lựa Chọn Model Xi Lanh Phù Hợp

Cuối cùng, hãy chọn model xi lanh phù hợp với yêu cầu chức năng của bạn:

  • SC: Xi lanh tiêu chuẩn tác động kép.
  • SCD: Xi lanh tác động kép với thanh ty kép (double rod).
  • SCJ: Xi lanh tác động kép với hành trình có thể điều chỉnh (adjustable stroke).
  • SCT: Xi lanh tác động kép có khả năng dừng ở nhiều vị trí (multi-position).

Việc lựa chọn đúng model cũng như lực đẩy sẽ tối ưu hóa hiệu suất và tuổi thọ của hệ thống của bạn.

Kết Luận

Lựa chọn lực đẩy xi lanh khí nén Airtac SC Series là một quá trình đòi hỏi sự cân nhắc kỹ lưỡng các yếu tố kỹ thuật và điều kiện vận hành thực tế. Bằng cách hiểu rõ ảnh hưởng của đường kính lòng xi lanh, áp suất hoạt động, kiểu tác động và áp dụng hệ số an toàn, bạn có thể đảm bảo xi lanh hoạt động hiệu quả, ổn định và bền bỉ nhất cho ứng dụng của mình. Luôn tham khảo bảng lực đẩy chi tiết trong tài liệu kỹ thuật của Airtac để đưa ra quyết định chính xác nhất.

Một số dòng xi lanh Airtac SCJ80 do Antek cung cấp

SCJ80x1000-100SG
SCJ80x900-100SG
SCJ80x800-100SG
SCJ80x700-100SG
SCJ80x600-100SG
SCJ80x500-100SG
SCJ80x450-100SG
SCJ80x400-100SG
SCJ80x350-100SG
SCJ80x300-100SG
SCJ80x250-100SG
SCJ80x200-100SG
SCJ80x175-100SG
SCJ80x160-100SG
SCJ80x150-100SG
SCJ80x125-100SG
SCJ80x100-100SG
SCJ80x80-100SG
SCJ80x75-100SG
SCJ80x50-100SG
SCJ80x25-100SG
SCJ80x1000-100S
SCJ80x900-100S
SCJ80x800-100S
SCJ80x700-100S
SCJ80x600-100S
SCJ80x500-100S
SCJ80x450-100S
SCJ80x400-100S
SCJ80x350-100S
SCJ80x300-100S
SCJ80x250-100S
SCJ80x200-100S
SCJ80x175-100S
SCJ80x160-100S
SCJ80x150-100S
SCJ80x125-100S
SCJ80x100-100S
SCJ80x80-100S
SCJ80x75-100S
SCJ80x50-100S
SCJ80x25-100S
SCJ80x1000-75SG
SCJ80x900-75SG
SCJ80x800-75SG
SCJ80x700-75SG
SCJ80x600-75SG
SCJ80x500-75SG
SCJ80x450-75SG
SCJ80x400-75SG
SCJ80x350-75SG
SCJ80x300-75SG
SCJ80x250-75SG
SCJ80x200-75SG
SCJ80x175-75SG
SCJ80x160-75SG
SCJ80x150-75SG
SCJ80x125-75SG
SCJ80x100-75SG
SCJ80x80-75SG
SCJ80x75-75SG
SCJ80x50-75SG
SCJ80x25-75SG
SCJ80x1000-75S
SCJ80x900-75S
SCJ80x800-75S
SCJ80x700-75S
SCJ80x600-75S
SCJ80x500-75S
SCJ80x450-75S
SCJ80x400-75S
SCJ80x350-75S
SCJ80x300-75S
SCJ80x250-75S
SCJ80x200-75S
SCJ80x175-75S
SCJ80x160-75S
SCJ80x150-75S
SCJ80x125-75S
SCJ80x100-75S
SCJ80x80-75S
SCJ80x75-75S
SCJ80x50-75S
SCJ80x25-75S
SCJ80x1000-50SG
SCJ80x900-50SG
SCJ80x800-50SG
SCJ80x700-50SG
SCJ80x600-50SG
SCJ80x500-50SG
SCJ80x450-50SG
SCJ80x400-50SG
SCJ80x350-50SG
SCJ80x300-50SG
SCJ80x250-50SG
SCJ80x200-50SG
SCJ80x175-50SG
SCJ80x160-50SG
SCJ80x150-50SG
SCJ80x125-50SG
SCJ80x100-50SG
SCJ80x80-50SG
SCJ80x75-50SG
SCJ80x50-50SG
SCJ80x25-50SG
SCJ80x1000-50S
SCJ80x900-50S
SCJ80x800-50S
SCJ80x700-50S
SCJ80x600-50S
SCJ80x500-50S
SCJ80x450-50S
SCJ80x400-50S
SCJ80x350-50S
SCJ80x300-50S
SCJ80x250-50S
SCJ80x200-50S
SCJ80x175-50S
SCJ80x160-50S
SCJ80x150-50S
SCJ80x125-50S
SCJ80x100-50S
SCJ80x80-50S
SCJ80x75-50S
SCJ80x50-50S
SCJ80x25-50S
SCJ80x1000-40SG
SCJ80x900-40SG
SCJ80x800-40SG
SCJ80x700-40SG
SCJ80x600-40SG
SCJ80x500-40SG
SCJ80x450-40SG
SCJ80x400-40SG
SCJ80x350-40SG
SCJ80x300-40SG
SCJ80x250-40SG
SCJ80x200-40SG
SCJ80x175-40SG
SCJ80x160-40SG
SCJ80x150-40SG
SCJ80x125-40SG
SCJ80x100-40SG
SCJ80x80-40SG
SCJ80x75-40SG
SCJ80x50-40SG
SCJ80x25-40SG
SCJ80x1000-40S
SCJ80x900-40S
SCJ80x800-40S
SCJ80x700-40S
SCJ80x600-40S
SCJ80x500-40S
SCJ80x450-40S
SCJ80x400-40S
SCJ80x350-40S
SCJ80x300-40S
SCJ80x250-40S
SCJ80x200-40S
SCJ80x175-40S
SCJ80x160-40S
SCJ80x150-40S
SCJ80x125-40S
SCJ80x100-40S
SCJ80x80-40S
SCJ80x75-40S
SCJ80x50-40S
SCJ80x25-40S
SCJ80x1000-30SG
SCJ80x900-30SG
SCJ80x800-30SG
SCJ80x700-30SG
SCJ80x600-30SG
SCJ80x500-30SG
SCJ80x450-30SG
SCJ80x400-30SG
SCJ80x350-30SG
SCJ80x300-30SG
SCJ80x250-30SG
SCJ80x200-30SG
SCJ80x175-30SG
SCJ80x160-30SG
SCJ80x150-30SG
SCJ80x125-30SG
SCJ80x100-30SG
SCJ80x80-30SG
SCJ80x75-30SG
SCJ80x50-30SG
SCJ80x25-30SG
SCJ80x1000-30S
SCJ80x900-30S
SCJ80x800-30S
SCJ80x700-30S
SCJ80x600-30S
SCJ80x500-30S
SCJ80x450-30S
SCJ80x400-30S
SCJ80x350-30S
SCJ80x300-30S
SCJ80x250-30S
SCJ80x200-30S
SCJ80x175-30S
SCJ80x160-30S
SCJ80x150-30S
SCJ80x125-30S
SCJ80x100-30S
SCJ80x80-30S
SCJ80x75-30S
SCJ80x50-30S
SCJ80x25-30S
SCJ80x1000-20SG
SCJ80x900-20SG
SCJ80x800-20SG
SCJ80x700-20SG
SCJ80x600-20SG
SCJ80x500-20SG
SCJ80x450-20SG
SCJ80x400-20SG
SCJ80x350-20SG
SCJ80x300-20SG
SCJ80x250-20SG
SCJ80x200-20SG
SCJ80x175-20SG
SCJ80x160-20SG
SCJ80x150-20SG
SCJ80x125-20SG
SCJ80x100-20SG
SCJ80x80-20SG
SCJ80x75-20SG
SCJ80x50-20SG
SCJ80x25-20SG
SCJ80x1000-20S
SCJ80x900-20S
SCJ80x800-20S
SCJ80x700-20S
SCJ80x600-20S
SCJ80x500-20S
SCJ80x450-20S
SCJ80x400-20S
SCJ80x350-20S
SCJ80x300-20S
SCJ80x250-20S
SCJ80x200-20S
SCJ80x175-20S
SCJ80x160-20S
SCJ80x150-20S
SCJ80x125-20S
SCJ80x100-20S
SCJ80x80-20S
SCJ80x75-20S
SCJ80x50-20S
SCJ80x25-20S
SCJ80x1000-10SG
SCJ80x900-10SG
SCJ80x800-10SG
SCJ80x700-10SG
SCJ80x600-10SG
SCJ80x500-10SG
SCJ80x450-10SG
SCJ80x400-10SG
SCJ80x350-10SG
SCJ80x300-10SG
SCJ80x250-10SG
SCJ80x200-10SG
SCJ80x175-10SG
SCJ80x160-10SG
SCJ80x150-10SG
SCJ80x125-10SG
SCJ80x100-10SG
SCJ80x80-10SG
SCJ80x75-10SG
SCJ80x50-10SG
SCJ80x25-10SG
SCJ80x1000-10S
SCJ80x900-10S
SCJ80x800-10S
SCJ80x700-10S
SCJ80x600-10S
SCJ80x500-10S
SCJ80x450-10S
SCJ80x400-10S
SCJ80x350-10S
SCJ80x300-10S
SCJ80x250-10S
SCJ80x200-10S
SCJ80x175-10S
SCJ80x160-10S
SCJ80x150-10S
SCJ80x125-10S
SCJ80x100-10S
SCJ80x80-10S
SCJ80x75-10S
SCJ80x50-10S
SCJ80x25-10S

 

CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ ANTEK VIỆT NAM PHÂN PHỐI CÁC SẢN PHẨM XI LANH AIRTAC

  • Địa chỉ: 45A, Lương Ngọc Quyến, Phường Hàng Buồm, Quận Hoàn Kiếm, Tp.Hà Nội, Việt Nam
  • Văn phòng: Số 12 Sunrise C (5TM3A-1), The Manor Central Park, Phường Đại Kim, Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
  • Hotline: +84843318318
  • Email: sales@antek.vn

FAQ: Tiêu Chí Lựa Chọn Lực Đẩy Xi Lanh Airtac SC, SCD, SCT, SCJ

Q1: Lực đẩy của xi lanh Airtac SC Series phụ thuộc vào những yếu tố nào?

A1: Lực đẩy của xi lanh phụ thuộc vào hai yếu tố chính: đường kính lòng xi lanh (Bore size) và áp suất khí nén hoạt động (Operating pressure).

Q2: Xi lanh Airtac SC, SCD, SCJ, SCT có kiểu tác động nào?

A2: Tất cả các dòng xi lanh này đều là loại tác động kép (Double acting). Điều này có nghĩa là chúng tạo ra lực đẩy khi pít-tông đi ra (Push side) và lực kéo khi pít-tông đi về (Pull side).

Q3: Phạm vi áp suất hoạt động tiêu chuẩn của xi lanh Airtac SC Series là bao nhiêu?

A3: Phạm vi áp suất hoạt động tiêu chuẩn là từ 0.15 MPa đến 1.0 MPa (tương đương 1.5 đến 10 bar hoặc 22 đến 145 psi).

Q4: Làm thế nào để xác định lực đẩy cần thiết cho xi lanh khi tải trọng có thể thay đổi?

A4: Khi tải trọng có thể thay đổi, nên lựa chọn xi lanh có công suất đầu ra dồi dào. Điều này ngụ ý việc chọn một xi lanh có lực đẩy danh định cao hơn lực tải thực tế, thường là áp dụng một hệ số an toàn.

Q5: Xi lanh Airtac SC Series có thể hoạt động trong điều kiện nhiệt độ như thế nào?

A5: Nhiệt độ hoạt động tiêu chuẩn là từ -20°C đến 70°C. Tuy nhiên, nếu sử dụng vật liệu phớt chịu nhiệt độ cao, xi lanh có thể chịu được nhiệt độ lên tới 150°C trong điều kiện nhiệt độ cao hoặc ăn mòn.